Tám quẻ dịch có ý nghĩa rất quan trọng đối với phong thủy thực hành. Mỗi quẻ mang một tên và ở một hướng của la bàn thuy theo cách bố trí theo Tiên Thiên Bát Quái hay Hậu Thiên Bát Quái.
Trong Kinh Dịch có những biểu tượng đi kèm với các quẻ. Tuy nhiên, đối với phong thủy, ý nghĩa của các quẻ có liên hệ mật thiết với hướng la bàn và con số tương ứng dựa trên ô vuonong Lạc Thư.
QUẺ CÀN : SỰ SÁNG TẠO
Quẻ càn gồm có 3 hào Dương( ba vạch liền). Đây là quẻ có liên quan đến lãnh tụ, người cha, trưởng nam. Quẻ Càn tượng trưng cho trời, cho nghị lực và sự bền bỉ. Càn thuộc Kim, hướng Tây Bắc, số 6.
QUẺ KHÔN: SỰ TIẾP NHẬN
Quẻ Khôn gồm 3 hào Âm ( ba vạch đứt). Quẻ Khôn liên quan đến người mẹ, trưởng nữ, hành thổ, hướng Tây Nam, số 2. Quẻ Khôn tượng trưng cho sự bổ sung toàn vẹn cho quẻ Càn. Theo Kinh Dịch, Khôn phải được Càn hướng dẫn và kích hoạt mới có thể phát huy khả năng đến mức tối đa.
QUẺ CHẤN: SỰ TĂNG TRƯỞNG
Quẻ Chấn gồm hai hào Âm trên một hào Dương. Quẻ Chấn liên quan đến con trai cả. Chấn là sấm và cũng là biểu tượng của rồng, từu dưới sâu bay vút lên bầu trời bão tố. Vì vậy hào Dương mạnh mẽ từ bên dưới đẩy vụt qua hai hào Âm. Chấn thuộc hành Mộc, hướng Đông, số 3.
QUẺ TỐN: SỰ DỊU DÀNG
Quẻ Tón gòm hai hào Dương trên một hào Âm (hai vạch liền trên một vạch đứt). Quẻ Tốn tượng trưng cho con gái cả và sự sâu sắc. Quẻ Tốn thuộc hành Mộc, màu nâu hoặc xanh lá cây, hướng Đông Nam, số 4.
QUẺ ĐOÀI: NIỀM VUI
Quẻ Đoài gồm một hào Âm trên hai hào Dương (một vạch đứt trên hai vạch liền). Quẻ Đoài tượng trưng cho niềm vui và hạnh phúc, con gái út. Đoài cũng là ao, hồ và là miệng cười. Đoài chỉ vẻ ngoài yếu đuối, nhưng bên trong rất bướng bỉnh. Đoài thuộc hành Kim, hướng Tây, số 7.
QUẺ CẤN: NÚI
Quẻ cấn tượng trưng cho sự tĩnh lặng, cho sự chờ đợi và tình trạng cô đơn. Quẻ Cấn gồm một hào Dương trên hai hào Âm (một vạch liền trên hai vạch đứt). Quẻ Cấn tượng trưng cho con trai út, hành Thổ, hướng Đông Bắc, số 8.
QUẺ KHẢM: SÂU THẲM
Quẻ Khảm gồm một hào Dương ở giữa hai hào Âm (một vạch liền ở giữa hai vạch đứt). Khảm tượng trưng cho con trai giữa, hành Thủy, hướng Bắc, số 1. Khảm chỉ sự khó nhọc, gian khổ. Quẻ này không được xem là vẻ của vui khỏe và hạnh phúc.
QUẺ LY: SỰ BÁM GIỮ
Quẻ Ly gồm có một hào Âm ở giữa hai hào Dương (một vạch đứt ở giữa hai vạch liền). Quẻ Ly thuộc hành Hỏa, tượng trưng cho người con gái ở giữa. Ly cũng là mặt trời, sự sáng rực, sét. Nóng và khô. Quẻ Ly hàm ý kiên cường, bên ngoài trong bất khuất nhưng yếu đuối và trống rỗng bên trong. Quẻ Ly thuộc hướng Nam, số 9.